Cho 5,4g nhôm tác dụng với 200g dung dịch HCl 7,3%
A. Viết PTPƯ
B. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
C. Tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Mọi người giúp mình câu C với ạ . Mình cám ơn
cho 5.4 gam Nhôm tác dụng vừa đủ với 200gam dung dịch HCl
a) tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
Theo gt ta có: $n_{Al}=0,2(mol)$
$2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$
a, Ta có: $n_{H_2}=0,3(mol)\Rightarrow V_{H_2}=6,72(l)$
b, Ta có: $n_{HCl}=0,6(mol)\Rightarrow \%C_{HCl}=10,95\%$
c, Sau phản ứng dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3
Suy ra $\%C_{AlCl_3}=13,03\%$
1/Cho dung dịch chứa 32g NaOH từ từ vào 245 gam dung dịch H2SO4 20% Hãy xác định khối lượng của muối tạo ra? Và nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
2/Cho dd có chứa 24,5g H2SO4 tác dụng với 308g dd KOH 10%. Hãy tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng? Lấy dd thu được này cho t/d với kim loại Al thấy có khí thoát ra. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
1. \(n_{NaOH}=\dfrac{32}{40}=0,8\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{245.20\%}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
Đề: 0,5.......0,8
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,8}{2}\)=> H2SO4 dư, NaOH hết
\(m_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,8}{2}.142=56,8\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{56,8}{32+245}.100=20,51\%\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{\left(0,5-0,4\right).98}{32+245}.100=3,54\%\)
\(n_{KOH}=\dfrac{308.10\%}{56}=0,55\left(mol\right);n_{H_2SO_{\text{4}}}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
H2SO4+2KOH→K2SO4+H2O
Đề: 0,25.....0,55
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,55}{2}\)=> Sau phản ứng KOH dư
Các chất có trong dung dịch sau phản ứng :KOH dư, K2SO4
\(m_{K_2SO_4}=0,25.174=43,5\left(g\right)\)
\(m_{KOH\left(dư\right)}=(0,55-0,25.2).56=2,8\left(g\right)\)
2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2
Khí thoát ra là H2
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{KOH}=0,075\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,075.22,4=1,68(l)
Tính theo PTHH, lượng dư, Nồng độ dung dịch?
cho 11,2g sắt tác dụng với 400ml dung dịch HCL
a, Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
b, Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng ?
c, Nếu dùng lượng H2 của phản ứng trên khử 8g CuO ở nhiệt độ cao. Hỏi thu đc bao nhiêu gam Fe
Trả Lời
nFe=11.2\56=0.2(o)nFe=11.2\56=0.2(mol)
+
0.2.......0.4...................0.2
VH2=0.2⋅22.4=4.48(l)VH2=0.2⋅22.4=4.48(l)
CMHCl=0.4\0.4=1(M)CMHCl=0.4\0.4=1(M)
nCuO=8\80=0.1(mol)nCuO=8\80=0.1(mol)
CuO+H2t0→Cu+H2OCuO+H2t0→Cu+H2O
1............11............1
0.1.........0.20.1.........0.2
LTL:0.11<0.21⇒H2dưLTL:0.11<0.21⇒H2dư
nCu=nCuO=0.1(mol)nCu=nCuO=0.1(mol)
mCu=0.1⋅64=6.4(g)
CHO HỎi
NFe = 11.2\56 = 0,2 mol thì 56 lấy đâu ra ạ
56 là nguyên tử khối cùa Fe nhé , em có thể xem lại trong bảng.
Tính theo PTHH, lượng dư, Nồng độ dung dịch?
cho 11,2g sắt tác dụng với 400ml dung dịch HCL
a, Tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
b, Tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng ?
c, Nếu dùng lượng H2 của phản ứng trên khử 8g CuO ở nhiệt độ cao. Hỏi thu đc bao nhiêu gam Fe
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4...................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.4}=1\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1............1\)
\(0.1.........0.2\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.2}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.1\cdot64=6.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn nhé !
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,2_________0,4____0,2___0,2(mol)
V(H2,dktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) VddHCl=0,4/0,4=1(l)
c) nCuO=0,1(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 > 0,1/1
=> CuO hết, H2 dư, tính theo nCuO
-> nCu=nCuO=0,1(mol)
=>mCu=0,1.64=6,4(g)
CMHCl=0.40.4=1(M)CMHCl=0.40.4=1(M)
LTL:0.11<0.21⇒H2dưLTL:0.11<0.21⇒H2dư
nCu=nCuO=0.1(mol)nCu=nCuO=0.1(mol)
mCu=0.1⋅64=6.4(g)
Cho 200 gam dung dịch NaOH tác dụng với 490 gam dung dịch H2SO4 2% thu được dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc cần dùng 5,6 gam KOH để trung hòa hết lượng axít dư có trong A. Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng và nồng độ của các chất có trong dung dịch A
Cho Al tác dụng với 200ml dung dịch axit clohiddric 1M (Ddung dịch HCL= 1,8g/ml)
A) tính thể tích khí thoát ra ở ĐKTC
B) tính Khối lượng nhôm tham gia phản ứng
C) tính nồng độ% của dung dịch muối thu được( thể tích dung dịch không thay đổi)
a.Ta có: nHCl=1.\(\frac{200}{1000}\)=0,2(mol)
Ta có phương trình 2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2 (1)
Theo phương trình: 2 mol 6 mol 3 mol
Theo đề: x mol 0,2 mol 0,1 mol
=> V\(H_2\)=0,1.22,4=2,24(l)
b. Từ pt (1), ta có:
mAl=x.27=\(\frac{0,2.2}{6}\).27=1,8(g)
c.Từ pt (1), ta có: mHCl=0,2. (1+35,5)=7,3(g)
mdd=\(\frac{200}{1000}.22,4.18=80,64\left(g\right)\)
=>C%=\(\frac{7,3}{80,64}.100\%=9,1\%\)
Ungr hộ nha!
Cho 13 gam Zn vào 200ml dung dịch HCl 14,6% (lấy dư). a. Viết các PTHH của phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. c. Tính nồng độ mol, khối lượng dd HCl đã dùng, biết hiệu suất phản ứng 90% so với lượng cần phản ứng. d. Tính thể tích của dung dịch H2SO4¬ 19,6% (có khối lượng riêng là 1,14 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với lượng Zn ở trên.
Cho 13 gam Zn vào 200ml dung dịch HCl 14,6% (lấy dư). a. Viết các PTHH của phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc. c. Tính nồng độ mol, khối lượng dd HCl đã dùng, biết hiệu suất phản ứng 90% so với lượng cần phản ứng. d. Tính thể tích của dung dịch H2SO4¬ 19,6% (có khối lượng riêng là 1,14 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với lượng Zn ở trên.
\(n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,2:0,9=\dfrac{4}{9}\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,C_{MddHCl}=\dfrac{\dfrac{4}{9}}{0,2}=\dfrac{4}{45}\left(M\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{\dfrac{4}{9}.36,5.100}{14,6}=111,111\left(g\right)\\ d,Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddaxit}=\dfrac{0,2.98.100}{19,6}=100\left(g\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{100}{1,14}=87,719\left(ml\right)\)
cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng với 200g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở đktc.
a) Tính C% dung dịch HCl
b) Tính C% các chất trong dung dịch phản ứng
nH2 = \(\frac{4,48}{22,4}\)= 0,2 mol
PTHH:
Fe + 2HCl\(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
\(\rightarrow\) nFe = nH2 = 0,2
\(\rightarrow\)mFe = 0,2.56=11,2 g \(\rightarrow\)mFeO = 18,3 -11,2 = 7,2 g
\(\rightarrow\) nFeO =\(\frac{7,2}{72}\) = 0,1 mol
nHCl = 2 (nFe+nFeO) = 0,6 mol
\(\Rightarrow\) mHCl = 36,5 .0,6 = 21,9
\(\Rightarrow\) C%HCl = \(\frac{21,9}{200}.100\%\) = 43,8%
Bảo toàn khối lượng :
mddsaupứ = mFe + mFeO + mddHCl - mH2
= 18,4 + 200 - 0,4 = 218 g
nFeCl2 = nFe + nFeO = 0,3 mol
mFeCl2 = 127. 0,3 = 38,1 g
C%FeCl2 = \(\frac{38,1}{218}.100\%\) = 17,48%